Bộ phận dùng: Hạt.
Tính vị: vị cay, tính ấm.
Qui kinh: Vào kinh Tỳ, Vị và Đại trường.
Tác dụng: làm ấm Tỳ và Vị, lý khí. Làm se ruột và cầm đi ngoài.
Chủ trị:
- Tiêu chảy mạn: Dùng Nhục đậu khấu với Kha tử, Bạch truật và Đảng sâm.
- Tỳ Vị hư hàn biểu hiện: đau bụng và thượng vị, buồn nôn và nôn: Dùng Nhục đậu khấu với Mộc hương, Sinh khương và Bán hạ.
Liều dùng: 3-10g (1,5-3g dạng bột hoặc viên hoàn).
Bào chế: Lấy từ quả chín, phơi nắng.
Kiêng kỵ: không dùng trong trường hợp tiêu chảy hoặc lỵ do thấp nhiệt.
Email: info@daiduonglam.com thadenco@gmail.com Điện thoại: 02838 909 593 Fax: 02835 118 092 Di động: 0969 070 060
Y HỌC CỔ TRUYỀN
y học, cổ truyền, bài thuốc, đông y, tây y, tiểu đêm, đau bụng kinh, thuốc bổ, an thai...