Bộ phận dùng: hạt. Hạt già mẩy, bỏ vỏ, nhân hồng, khô, rắn chắc, không mốc mọt là tốt.
Thành phần hoá học: chất dầu béo, albumin, sinh tố B1, B2, acid nicotinic...
Tính vị: vị ngọt, chua, tính bình.
Quy kinh: Vào kinh Tâm và tiểu trường.
Tác dụng: lợi thuỷ, hành huyết, tiêu sưng tấy, rút mủ
Chủ trị: trị thuỷ thũng, trị tả lỵ và ung nhọt.
Liều dùng: Ngày dùng 12g đến 40g.
Kiêng ky: âm hư mà không thấp nhiệt thì không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung Y:
- Ngâm nước rồi ủ cho mọc mầm, lấy ra phơi khô dùng.
- Dùng tươi hoặc khô, có thể sao qua.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Tạng nhiệt thì dùng sống, tạng hơi hàn thì sao qua nhưng thường dùng sống. Có thể sao đen tồn tính theo yêu cầu của lương y để an thần và lợi tiểu.
Bảo quản: phơi khô, đậy kín, để nơi khô ráo tránh ẩm, đề phòng sâu mọt. Nên phơi nắng mỗi khi thấy chớm mốc mọt.
Email: info@daiduonglam.com thadenco@gmail.com Điện thoại: 02838 909 593 Fax: 02835 118 092 Di động: 0969 070 060
Y HỌC CỔ TRUYỀN
y học, cổ truyền, bài thuốc, đông y, tây y, tiểu đêm, đau bụng kinh, thuốc bổ, an thai...