Bộ phận dùng: quả. Quả bằng chiếc khuy áo con (0,5cm) đen, có nhiều đốm nhỏ.
Quả mẩy, hạt đều đen, rắn chắc, không xốp mọt là tốt.
Thường dùng quả cây Mua (Melasloma Can didum D. Don, họ Mua); Có người dùng quả Trâu cổ (Ficuspimula L, họ Dâu tằm) để thay thế.
Thành phần hoá học: chứa Saponin, Lacotstic...
Tính vị: vị ngọt, hơi đắng, tính bình.
Quy kinh: Vào kinh Can và Vị.
Tác dụng: thông kinh, hành huyết, dễ đẻ, giảm đau.
Chủ trị: trị nhọt mụn đinh độc sưng nhức, đàn bà khó đẻ, kinh nguyệt không đều, ít sữa.
- Rối loạn kinh nguyệt do huyết ứ hoặc mất kinh do huyết trệ: Dùng Vương bất lưu hành với Ðương qui, Xuyên khung, Hồng hoa và ích mẫu.
- Thiếu sữa sau đẻ. Dùng Vương bất lưu hành với Xuyên sơn giáp và Thông thảo. Nếu khí huyết hư, thêm Hoàng kỳ và Ðương qui.
- Viêm vú có sưng và đau vú: Dùng Vương bất lưu hành với Bồ công anh, Kim ngân hoa và Qua lâu.
Liều dùng: Ngày dùng 4 - 12g.
Cách bào chế:
Theo Trung Y:
- Bổ làm đôi, phơi nắng nhẹ, cho rơi hết hột, nạo bỏ vỏ ngoài mà dùng.
- Bỏ tạp chất, sao cho nứt thành mảng trắng, khô độ 7/10 lấy ra để nguội.
Theo kinh nghiệm Việt Nam: Bổ đôi, cạo bỏ hạt (nếu còn). Lúc bốc thuốc thang giã dập (thường dùng).
Có thể giã dập, tẩm rượu, sao qua (hành huyết).
Bảo quản: để nơi khô ráo, thoáng gió.
Kiêng kỵ: không có ứ trệ, ra máu nhiều, có thai thì không nên dùng.
Email: info@daiduonglam.com thadenco@gmail.com Điện thoại: 02838 909 593 Fax: 02835 118 092 Di động: 0969 070 060
Y HỌC CỔ TRUYỀN
y học, cổ truyền, bài thuốc, đông y, tây y, tiểu đêm, đau bụng kinh, thuốc bổ, an thai...